• Trang chủ
  • Cửa hàng
  • Giỏ hàng
  • Thanh toán
  • Tài khoản
  • 0 - 0,0 ₫

Hoàng Nga

Sống Vui Sống Khỏe

728x90-ads

  • Tư Vấn & Đánh giá
  • Thông tin thuốc
You are here: Home / Thông tin y học / BỆNH VIÊM KHỚP VẨY NẾN (Psoriatic arthritis)

728x90-ads

BỆNH VIÊM KHỚP VẨY NẾN (Psoriatic arthritis)

Cập nhật: 21/12/2023 Xuân Hoàng 0 Bình luận

1. ĐẠI CƯƠNG VÀ BỆNH SINH BỆNH VIÊM KHỚP VẨY NẾN
Viêm khớp vảy nến là tình trạng viêm khớp có liên quan với bệnh vảy nến. Tỷ lệ
viêm khớp vảy nến chiếm 10-30% bệnh nhân bị vảy nến: 80% trường hợp có viêm khớp
xu
ất hiện sau tổn thương vảy nến; 15% xuất hiện đồng thời và 10% trường hợp viêm
kh
ớp xuất hiện trước khi có tổn thương da.
Di
ễn biến: bệnh diễn biến mạn tính, tiến triển từng đợt dẫn đến tổn thương xương
kh
ớp và tàn phế, phá huỷ khớp dẫn đến mất chức năng vận động.
C
ơ chế bệnh sinh của bệnh vảy nến hiện nay vẫn còn chưa rõ, các nghiên cứu cho
th
ấy có sự gia tăng tốc độ chu chuyển da (turn over của da), dẫn đến sừng hóa da và móng.
Quá trình viêm v
ới sự tham gia của các tế bào miễn dịch (lympho T) và cytokin (TNF α),
các y
ếu tố tăng trưởng và tân sinh mạch ở cả da, khớp và các điểm bám tận. Ba yếu tố có
m
ối liên quan chặt chẽ với quá trình sinh bệnh di truyền, miễn dịch và môi trường.
– Di truyền: tỷ lệ cao ở các cặp song sinh (70%) và cận huyết thống. Có liên quan
v
ới kháng nguyên HLA B27, HLA B38, HLA B39, HLA DR4, HLA Cw6, HLA Dw3…
– Miễn dịch:
+ Gia tăng hoạt động của bổ thể, lympho T, tế bào đơn nhân, đại thực bào.
+ Gia tăng sản xuất các cytokines (IL 1β, IL 6, TNFα, v.v…), kháng thể kháng keratin.
– Môi trường: nhiễm trùng (Streptococcus, HIV,…) và chấn thương được coi là
y
ếu tố thúc đẩy bệnh vảy nến và cả viêm khớp vảy nến.
2. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH VIÊM KHỚP VẨY NẾN
2.1. Tri
ệu chứ
ng lâm sàng

– Viêm khớp:
+ Thể viêm ít khớp: thường là các khớp lớn (80%)
+ Thể viêm khớp ngoại biên đối xứng (25%)
+ Thể viêm khớp trục (cột sống và khớp cùng chậu) (10%)
+ Thể viêm các khớp liên đốt xa (10%)
+ Thể viêm khớp ngoại biên biến dạng nặng (5%)
B
ệnh diễn tiến từng đợt, các dạng triệu chứng lâm sàng không cố định mà có thể
xuất hiện các thể khác nhau hay trùng lặp trong các đợt.
– Biểu hiện cơ xương khớp khác: viêm gân bám, viêm gân gót, dấu hiệu ngón tay
hay ngón chân khúc d
ồi.
– Biểu hiện da:
+ Vảy nến thường (psoriasis vulgaris)
+ Vảy nến mủ (pustular psoriasis)
+ Vảy nến dạng giọt, dạng mảng (guttate psoriasis)
+ Đỏ da (erythema)
– Biểu hiện ngoài khớp khác: viêm kết mạc, viêm màng bồ đào, bệnh van tim,
t
ổn thương móng,..
2.2. Triệu chứng cận lâm sàng
– Xét nghiệm máu:
+ Tăng tốc độ lắng máu và CRP trong những giai đoạn viêm khớp cấp.
+ RF (-), anti CCP (-)
+ Cần làm thêm test HIV ở các trường hợp nặng.
+ Acid uric có thể tăng trong các trường hợp tổn thương da nặng và lan tỏa.
– Chẩn đoán hình ảnh:
+ X quang tại khớp viêm: hẹp khe khớp, hình ảnh bào mòn ở đầu xương dưới
s
ụn, phản ứng màng xương. Ngoài ra, có thể thấy hình ảnh calci hóa các điểm bám
gân và các gai x
ương, viêm khớp cùng-chậu hay cầu xương tại cột sống. Đặc biệt ở
thể nặng (mutilans), có hình ảnh tiêu xương đốt xa hình ảnh bút chì cắm vào lọ mực
(pencil in cup).
+ MRI khớp hoặc/và khung chậu giúp xác định tổn thương ở giai đoạn sớm hoặc
giai
đoạn tiến triển của bệnh .
3. CHẨN ĐOÁN BỆNH VIÊM KHỚP VẨY NẾN
Tiêu chuẩn CLASPAR (CLASsification criteria for Psoriatic ARthritis): chẩn
đoán Viêm khớp vảy nến khi bệnh nhân có bệnh lý viêm khớp và/hoặc cột sống, từ 3
điểm trở lên. Tiêu chuẩn này đạt độ nhạy: 98,7%, độ đặc hiệu: 91,4%.

Vảy nến đang hoạt động
Ti
ền sử vảy nến
Ti
ền sử gia đình vảy nến
Viêm ngón tay hay ngón chân (khúc d
ồi)
Ti
ền sử ngón tay – chân khúc dồi
T
ổn thương móng
Hình thành gai x
ương quanh khớp trên XQ
RF (-)
(2 đ)
(1
đ)
(1
đ)
(1
đ)
(1
đ)
(1
đ)
(1
đ)
(1
đ)

Các yếu tố tiên lượng nặng gồm: viêm nhiều khớp, bilan viêm tăng cao, tổn
th
ương khớp, giảm chất lượng sống, đáp ứng điều trị kém.
4. ĐIỀU TRỊ BỆNH VIÊM KHỚP VẨY NẾN
4.1. Điều trị vảy nế
n da
– Thể khu trú: Retinoids: acitretin, isotretinoin. Calcipotriene. Corticosteroid tại
ch
ỗ (da).
– Thể lan toả: tia UVB. PUVA (psoralen + UVA).
4.2. Điều trị viêm khớp vảy nến
– Kháng viêm không steroid: chỉ định khi có viêm khớp, sử dụng một trong các
lo
ại sau, lưu ý các chống chỉ định hoặc thận trọng: celecoxib, diclofenac, naproxen,
piroxicam…
– Corticosteroid điều trị tại chỗ (tiêm nội khớp, tiêm các điểm bám tận): chỉ định
v
ới các khớp hoặc điểm bán gân còn sưng đau mặc dù đã điều trị thuốc kháng viêm
không steroid.
– Thuốc chống thấp khớp nhóm cải thiện được diễn tiến bệnh (DMARDs) cổ điển:
+ Methotrexate (7,5-25mg/tuần).
+ Sulfasalazine (1-2g/ngày).
+ Leflunomide liều tải 100mg/ngày x 3 ngày đầu, sau đó 20mg hàng ngày.
+ Cyclosporine …
Có th
ể phối hợp các DMARDs cổ điển khi thất bại với một loại DMARDs
– Các chất kháng yếu tố hoại tử u nhóm alpha (kháng TNF ∝): là các tác nhân sinh
h
ọc điều trị nhắm đích (targeted therapy) được đưa vào điều trị các bệnh tự miễn hệ thống
trong
đó có bệnh viêm khớp vảy nến từ 10 năm gần đây. Điều trị sinh học được chỉ định
khi
đáp ứng kém hoặc điều trị thất bại với DMARDs cổ điển.
+ Etanercept 50mg tiêm dưới da, chia hai lần một tuần hoặc một lần mỗi tuần.
+ Infliximab 5mg/kg truyền TM mỗi hai tuần trong tháng đầu, liều thứ ba sau 1
tháng, sau
đó một liều mỗi 8 tuần.
+ Adalimumab 40mg tiêm dưới da mỗi 2 tuần.
+ Golimumab 50mg tiêm dưới da, mỗi tháng một lần.
Tr
ước khi chỉ định các thuốc sinh học, cần làm các bilan để tầm soát lao, viêm
gan, ch
ức năng gan – thận, đánh giá hoạt tính và mức độ tàn phế của bệnh.
Th
ể viêm khớp trục (tổn thương cột sống- cùng chậu) nên được cân nhắc chỉ định
điều trị sinh học sớm vì theo các nghiên cứu, ít có đáp ứng với methotrexate,
sulfasalazine và leflunomide.
Không ph
ối hợp các tác nhân sinh học với nhau.
Muối vàng và nhóm thuốc chống sốt rét ngày nay không được khuyến cáo.
Không nên dùng Corticoid toàn thân vì có th
ể gây biến chứng đỏ da toàn thân
ho
ặc bùng phát vảy nến trong khi điều trị hay khi vừa ngừng thuốc. Trường hợp đặc biệt
có th
ể tiêm corticoid nội khớp, song phải rất thận trọng vì nguy cơ nhiễm trùng cao.
5. THEO DÕI VÀ TIÊN LƯỢNG BỆNH VIÊM KHỚP VẨY NẾN
– Bệnh nhân phải được điều trị tích cực và theo dõi trong suốt quá trình điều trị.
– Xét nghiệm định kỳ: tế bào máu ngoại vi, tốc độ máu lắng, Creatinine, SGOT,
SGPT m
ỗi 2 tuần trong một tháng đầu, mỗi tháng trong 3 tháng đầu, sau đó mỗi 3 tháng.
– Xét nghiệm máu đột xuất, XQ Phổi … khi cần theo diễn biến bệnh.
– Tiên lượng nặng khi: tổn thương viêm nhiều khớp ngoại biên (khớp háng, khớp
g
ối), bệnh nhân trẻ tuổi, có các biểu hiện ngoài khớp, lạm dụng corticosteroid.
– Nếu điều trị không đúng, không kịp thời, bệnh nhân có thể bị dính khớp ở tư
thế xấu, đặc biệt khớp háng và khớp gối thường bị rất sớm và bị tàn phế từ khi còn
r
ất trẻ.


TÓM TẮT PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM KHỚP VẨY NẾN

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phác đồ chẩn đoán và điều trị các bệnh cơ xương khớp thường gặp. Hội Thấp
kh
ớp học Việt Nam. 2012. P. 65-70.
2. Barclay Laurie.
“Guidelines Issued for Management of Psoriatic Arthritis”.
2008
3. Brent Lawrence H.2010.
“Ankylosing Spondylitis and Undifferentiated
Spondyloarthropathy”
. Emedicine specialty.
4. Anna Luisa Di Lorenzo.
”HLA-B27 syndromes”. Emedicine specialty. 2010
5. Levine Norman.
“Systemic treatment for psoriasis”. 2011.
6. Mazel Elyan
.”Update on the spondyloarthropathies”. The journal of muscular
skeletal medicine. 2008.

Theo “HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ CÁC BỆNH CƠ XƯƠNG KHỚP” Bộ Y tế

  • Share on Facebook

Related Posts

Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD), triệu chứng và cách điều trị
Co rút cân gan bàn tay (co rút dupuytren)
Bệnh Tay Chân Miệng

Chuyên mục: Thông tin y học
Thẻ: bệnh tự miễn/ vảy nến/ viêm khớp

728x90-ads

Previous Post: « Máy tạo Oxy, máy làm giàu Oxy cá nhân – Máy thở Oxy 3 Lít 5 Lít 10 Lít
Next Post: Có Nên Sử Dụng Thuốc Chống Nôn Cho Trẻ Sơ Sinh Và Trẻ Nhỏ? »

Reader Interactions

Leave a Reply Cancel reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Primary Sidebar

Bài viết mới nhất

  • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD), triệu chứng và cách điều trị
  • Co rút cân gan bàn tay (co rút dupuytren)
  • Bệnh Tay Chân Miệng
  • Viêm dạ dày: 6 Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và phòng ngừa
  • Hội chứng De Quervain – Viêm gân vùng mỏm trâm quay cổ tay 2 bên
  • Viêm họng hạt: 4 Nguyên nhân và cách điều trị bệnh
  • Phần mềm app chia sẻ
  • Viêm điểm bám gân lồi cầu xương cánh tay hay viêm gân khuỷu tay – Hội chứng tennis
  • Suy tĩnh mạch chi dưới và những điều cần biết

NHẬN BÀI VIẾT QUA EMAIL

Hãy đăng ký ngay để là người đầu tiên nhận được thông báo qua email mỗi khi chúng tôi có bài viết mới!

Bài viết nổi bật

Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)

Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD), triệu chứng và cách điều trị

11/11/2024

Hình ảnh bàn tay bị co rút cân gan tay

Co rút cân gan bàn tay (co rút dupuytren)

11/11/2024

Bệnh Tay Chân Miệng

19/05/2024

Viêm dạ dày: 6 Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và phòng ngừa

17/05/2024

Hội chứng De Quervain – Viêm gân vùng mỏm trâm quay cổ tay 2 bên

16/05/2024

Viêm họng hạt: 4 Nguyên nhân và cách điều trị bệnh

16/05/2024

Liên hệ Zalo Quầy Thuốc Hoàng Nga

SĐT: 0789.122.445

Footer

Bài viết mới nhất

  • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD), triệu chứng và cách điều trị
  • Co rút cân gan bàn tay (co rút dupuytren)
  • Bệnh Tay Chân Miệng
  • Viêm dạ dày: 6 Nguyên nhân, triệu chứng, chẩn đoán và phòng ngừa
  • Hội chứng De Quervain – Viêm gân vùng mỏm trâm quay cổ tay 2 bên
  • Viêm họng hạt: 4 Nguyên nhân và cách điều trị bệnh
  • Phần mềm app chia sẻ
  • Viêm điểm bám gân lồi cầu xương cánh tay hay viêm gân khuỷu tay – Hội chứng tennis
  • Suy tĩnh mạch chi dưới và những điều cần biết

Bình luận mới nhất

  • Một người bình luận WordPress on Chào tất cả mọi người!

Theo dõi trên MXH

  • Email
  • Facebook

Thẻ

bệnh tự miễn kháng sinh thuốc nhỏ tai viêm khớp viêm tai giữa vảy nến

Bản quyền © 2025 · Hoàng Nga Medical Liên hệ: 0789.122.445